The Menglish home >> Kiến thức >> Idiomatic expressions – Difficult relationship

1. be talking at cross-purposes
Phiên âm : / ˈtɔːkɪŋ æt krɒs-ˈpɜːpəsɪz/
Nghĩa : không hiểu nhau do hai người nói hai vấn đề khác nhau
Ví dụ :
-> They were talking at cross-purposes.” Thầy Quốc was referring to thầy Khoa, while Quân was talking about thầy Mỹ.
-> Họ đang nói chuyện lệch quẻ.Thầy Quốc thì đang nói về thầy Khoa trong khi Quân đang nói về thầy Mỹ.
2. have it in for someone
Phiên âm : / hæv ɪt ɪn fɔː ˈsʌmwʌn/
Nghĩa : có ác ý hay muốn làm hại ai đó
Ví dụ :
-> I can’t understand why my crush has it in for me – I’ve never done anything wrong to her.
-> Tôi không hiểu tại sao crush của tui lại có ác cảm với tui – Tôi chưa bao giờ làm gì có lỗi với cổ mà.
3.two-time someone (verb)
Phiên âm : / ˈtuːtaɪm ˈsʌmwʌn/
Nghĩa : bắt cá hai tay
Ví dụ :
-> He refused to believe she was two-timing him until he saw her with another guy.
-> Anh ấy từ chối tin rằng cô ấy đang bắt cá hai tay đến khi anh ấy nhìn thấy cô với người đàn ông khác.
4.keep someone/something at bay
Phiên âm : / kiːp ˈsʌmwʌn/ˈsʌmθɪŋ æt beɪ/
Nghĩa : giữ cho ai/cái gì tránh xa
Ví dụ :
-> So far this year, I’ve managed to keep Covid-19 at bay.
-> Tôi đã cố gắng giữ Covid tránh xa bản thân từ đầu năm đến giờ.
5.keep yourself to yourself
Phiên âm : / kiːp jɔːˈsɛlf tuː jɔːˈsɛlf/
Nghĩa : giữ cho riêng mình
Ví dụ :
–> Quốc keeps a low profile on social media. He keeps himself to himself.
-> Quốc im hơi lặng tiếng trên mạng xã hội. Anh ấy không tiết lộ nhiều về đề tư mình.
Flash cards




