
the MEnglish Home xin giới thiệu cho các bạn Expressional Idioms liên quan đến chủ đề lạ mà quen này nhé.
1.Be on the breadline: nghèo rớt mồng tơi
Cách phát âm : /biː ɒn ðə ˈbrɛdlaɪn/
-> He was sacked from his job two months ago, and now he is on the breadline, having no money to pay the rent this month.
-> Anh ấy vừa bị đuổi việc 2 tháng trước, và bây giờ anh ấy nghèo rớt mồng tơi, không có tiền để trả tiền thuê nhà tháng này.
2.Live in the lap of luxury: sống trong nhung lụa
Cách phát âm : /lɪv ɪn ðə læp ɒv ˈlʌkʃəri/
-> I don’t live in the lap of luxury but I’m comfortable.
-> Tôi không sống trong nhung lụa nhưng mà tôi có một cuộc sống thoải mái.
3.Spend money like water: xài tiền như nước
Cách phát âm : /spɛnd ˈmʌni laɪk ˈwɔːtə/
-> You know why you can never get rich. YOU SPEND MONEY LIKE WATER.
-> Biết sao không bao giờ giàu không. Xài tiền như nước thì sao mà giàu.
4.Tighten your belt: thắt lưng buộc bụng
Cách phát âm : /ˈtaɪtn jɔː bɛlt/
-> She is a single mom, raising two kids on her own so she needs to tighten her belt.
-> Cô ấy là mẹ đơn thân, nuôi hai đứa trẻ một mình vì thế cô ấy cần phải thắt lưng buộc bụng.
5.Go from rags to riches: từ nghèo khó đi lên
Cách phát âm : /gəʊ frɒm rægz tuː ˈrɪʧɪz/
-> With her determination, she has gone from rags to riches.
-> Với sự quyết tâm của mình, cô ấy đã từ nghèo khó trở nên giàu có.
6.Make a killing: kiếm nhiều tiền một cách nhanh chóng và dễ dàng
Cách phát âm : /meɪk ə ˈkɪlɪŋ/
-> He has made a killing by selling his new invention.
-> Anh ấy kiếm rất nhiều tiền bằng việc bán phát minh mới của mình.
7.Money talks: có tiền có quyền
Cách phát âm : /ˈmʌni tɔːks/
-> The formula in the music industry is simple-money talks. With marketing campaigns, you can get really famous without musical talent.
-> Công thức thành công trong ngành âm nhạc là có tiền có tất. Với các chiến dịch quảng bá, bạn thật sự có thể thành công mà không cần tài năng gì.
FLASH CARDS






