
Tính cách là một yếu tố định hình nên con người chúng ta, giúp phân biệt người này với người khác. Vậy bạn có biết cụm expressional idioms nói về tính cách không? Hôm nay, The Menglish home xin giới thiệu cho bạn một vài cụm lột tả tính cách xịn xò nhé.
1. A people person: người dễ mến và thích giao tiếp với người khác
Cách phát âm : /ə ˈpiːpl ˈpɜːsn/
-> Thầy Mỹ is a people person. He is always warm and outgoing.
-> Thầy Mỹ là một người dễ mến. Thầy luôn ấm áp và dễ gần.
2. A good laugh: người hài hước
Cách phát âm : /ə gʊd lɑːf/
-> Thầy Quốc always thinks he is a good laugh. Well, actually, I think he is pretty lame.
-> Thầy Quốc cứ nghĩ mình hề hước trong khi thật ra thầy hơi bị nhạt.
3. A couch potato: người lười biếng, lười vận động
Cách phát âm : /ə kaʊʧ pəˈteɪtəʊ/
-> You are such a couch potato. You just stay at home and watch TV all the time.
-> Ông lười quá vậy, chỉ ở nhà với xem TV tối ngày.
4. A big mouth: người nhiều chuyện
Cách phát âm : /ə bɪg maʊθ/
-> Don’t tell her your secrets. She is a big mouth.
-> Đừng có kể cho nhỏ đó bí mật của ông nha. Nhỏ nhiều chuyện dữ lắm.
5. A slippery customer: người không đáng tin
Cách phát âm : /ə ˈslɪpəri ˈkʌstəmə/
-> You’re working for that man? Watch out – he is a slippery customer.
-> Bà đang làm việc cho ông đó đó hả? Coi chừng nha má – ông đó không đáng tin đâu.
6. A worrywart: người hay lo lắng
Cách phát âm : /ˈwɝː.i.wɔːrt/
-> Do you know why you are not happy? Because you’re a worrywart.
-> Mày có biết vì sao mày không hạnh phúc không? Mày hay lo lắng không đâu đó.
7. A cold fish: người ít biểu hiện cảm xúc
Cách phát âm : /ə kəʊld fɪʃ/
-> You may think he is a cold fish because he seems unemotional and rather unfriendly. However, the more you get to know him, the more you will like him. He is really warm and generous.
FLASH CARDS





